Chủ Nhật, 6 tháng 10, 2013

Cảm biến sử dụng trên smartphone, tablet và nguyên lý hoạt động cuả chúng

Kể từ khi cuộc đua thiết bị di động bắt đầu, có thể nói các nhà sản xuất đang ra mắt các sản phẩm smartphone và tablet mới với mật độ dày đặc. Các đối thủ cạnh tranh như Apple, Samsung, HTC, Sony và nhiều tên tuổi khác cạnh tranh với nhau bằng cách tung ra các tính năng và các phần cứng mới: các công việc "thông minh" mà các mẫu smartphone có thể thực hiện đang trở thành một hạng mục quan trọng quyết định đến sự thành bại của chúng.
Các công việc "thông minh" này, ví dụ như tính năng tự động cuộn văn bản dựa trên vị trí mắt người của Galaxy S4, được thực hiện nhờ có các cảm biến bao gồm: cảm biến gia tốc, cảm biến ánh sáng môi trường, cảm biến GPS, la bàn, cảm biến khoảng cách, cảm biến áp lực và con quay hồi chuyển...
Sau đây, chúng ta sẽ cùng điểm danh các loại cảm biến chính và cơ chế hoạt động của chúng theo tổng hợp từ trang Techulator.com.
Cảm biến gần (Proximity)
cambien-smartphone-1
Tính năng chính của cảm biến này là nhận diện xem khoảng cách giữa smartphone và cơ thể bạn là bao nhiêu. Khi bạn gọi điện, cảm biến gần sẽ nhận diện xem vị trí giữa màn hình và tai là bao nhiêu để tắt đèn màn hình và tiết kiệm pin. Cảm biến gần cũng sẽ giúp ngăn ngừa các cử chỉ chạm được thực hiện một cách không cố ý trên màn hình điện thoại trong khi gọi điện.
Cảm biến này cũng sẽ tính toán độ mạnh yếu của tín hiệu, các nguồn gây nhiễu và tăng cường tín hiệu hoặc lọc các nguồn gây nhiễu nhờ sử dụng Kỹ thuật Tạo Luồng (Beam Forming Technique).
Nói một cách ngắn gọn, cảm biến khoảng cách sẽ đo được vị trí của cơ thể, ví dụ như khuôn mặt hoặc tai và ngừng các tác vụ như lướt web, chơi nhạc hoặc video trong khi nhận/thực hiện cuộc gọi nhằm tiết kiệm pin. Sau khi hội thoại kết thúc, cảm biến khoảng cách sẽ tiếp tục các tác vụ đang thực hiện dở.
Cảm biến GPS (Hệ thống định vị toàn cầu)
cambien-smartphone-2
GPS (viết tắt của Global Positioning System – Hệ thống định vị toàn cầu) lúc đầu được phát triển và triển khai cho các mục đích quân sự và được chính phủ Mỹ chính thức đưa ra hoạt động rộng rãi trong thập niên 1980. GPS là một hệ thống cho phép theo dõi mục tiêu hoặc "điều hướng" dựa trên các bức ảnh hoặc bản đồ với sự trợ giúp của các vệ tinh.
Ngày nay, các smartphone đều được trang bị các cảm biến GPS được hỗ trợ (A-GPS) cho phép hoạt động mà không cần kết nối tới các máy chủ và các vệ tinh. iPhone 4S, iPhone 5, HTC One, HTC Droid DNA, HTC One X, các sản phẩm trong series Galaxy của Samsung và Xperia của Sony và các mẫu Nokia Lumia 620, 820, 920 và 822 cùng một số sản phẩm khác cũng hỗ trợ hệ thống định vị toàn cầu GLONASS (Globalnaya Navigatsionnaya Sputnikovaya Sistema) do Nga phát triển với cùng một tính năng như GPS.
Cảm biến ánh sáng môi trường (Ambient Light)
cambien-smartphone-3
Cảm biến này có nhiệm vụ tối ưu độ sáng của màn hình trong các điều kiện sáng khác nhau (các luồng sáng có cường độ khác nhau). Mục đích quan trọng nhất của cảm biến ánh sáng môi trường là nhằm điều chỉnh độ sáng của màn hình, cho phép tiết kiệm pin và cải thiện tuổi thọ pin.
Cảm biến ánh sáng môi trường nhận biết ánh sáng và điều chỉnh màn hình dựa theo nguyên lý "vị trí tuyệt đối". Các cảm biến này chứa các đi-ốt quang học rất nhạy sáng đối với các quang phổ khác nhau; kết quả tính toán phức tạp dựa trên các đi-ốt này sẽ điều chỉnh mức độ tăng/giảm của cường độ sáng trên màn hình.
Cảm biến gia tốc (Accelerometer)
cambien-smartphone-4
Tính năng chính của cảm biến gia tốc là nhận diện các thay đổi về hướng/góc độ của smartphone dựa trên dữ liệu thu được và thay đổi chế độ màn hình (chế độ dọc hoặc ngang màn hình) dựa trên góc nhìn của người dùng. Ví dụ, trong trường hợp bạn muốn tăng chiều rộng hiển thị của một trang web, bạn có thể chuyển từ chế độ dọc màn hình sang chế độ ngang màn hình. Tương tự như vậy, ứng dụng camera cũng sẽ tự động thay đổi hướng của bức ảnh đang chụp khi chúng ta thay đổi góc độ của smartphone.
Về bản chất, cảm biến gia tốc sẽ nhận diện sự thay đổi trong góc độ của smartphone bằng cách nhận biết các thay đổi về hướng trên cả 3 chiều của không gian trong trường hợp (giả sử) smartphone rơi tự do. Một trong những ví dụ về ứng dụng của cảm biến gia tốc của điện thoại là các trò chơi đua xe: người chơi có thể "bẻ lái" bằng cách quay điện thoại/tablet theo hướng mong muốn.
La bàn (Compass)
cambien-smartphone-5
Chúng ta đều biết chức năng của la bàn là đưa ra định hướng chính xác dựa trên cực bắc và cực nam của trái đất bằng cách dùng nam châm. Song, do các tín hiệu nhiễu có mặt trong các thiết bị di động như smartphone và tablet, các thiết bị này không sử dụng loại la bàn nam châm thường thấy mà ứng dụng một công nghệ tiên tiến khác để đưa ra định hướng cho người dùng.
Cụ thể hơn, smartphone của bạn sẽ đo các tín hiệu có tần số cực thấp đến từ một hướng nhất định (Nam hoặc Bắc) và với sự trợ giúp của cảm biến gia tốc, la bàn trên smartphone có thể đưa ra định hướng cho người dùng.
Nguyên lý hoạt động của la bàn trên smartphone là "hiệu ứng Hall" (Hall effect) do nhà bác học Edwin Hall phát hiện vào năm 1879. Dựa trên nhiều cảm biến được đặt trên các hướng khác nhau của điện thoại và sử dụng bộ tập trung tín hiệu từ (chế tạo bằng vật liệu có độ thấm từ cao) nhằm bẻ cong các đường song song với từ trường của mặt đất.
Con quay hồi chuyển (Gyroscope)
cambien-smartphone-6
Chức năng của cảm biến này là giữ nguyên hoặc điều chỉnh vị trí và định hướng dựa trên các nguyên tắc của gia tốc theo các hướng khác nhau. Khi con quay được sử dụng cùng cảm biến gia tốc, cảm biến này sẽ nhận diện chuyển động trên 6 chiều khác nhau (trái, phải, trên dưới, trước và sau).
Cảm biến này cũng sẽ nhận diện các chuyển động dựa trên 3 chiều không gian X, Y, Z. Sử dụng Hệ thống Điện và Cơ Siêu Nhỏ (MEMS), các mẫu điện thoại như iPhone 4 có khả năng nhận diện các cử chỉ cảm ứng, bên cạnh tính năng điều hướng GPS quen thuộc.
Cảm biến chiếu sáng sau (BSI hoặc BI)
cambien-smartphone-7
Cảm biến chiếu sáng sau (back illuminated sensor - được gọi tắt là BSI hoặc BI) là một trong các tính năng nổi trội có mặt trên các mẫu smartphone mới. Đây là một loại cảm biến hình ảnh số có khả năng thay đổi hoặc gia tăng độ sáng thu được khi chụp ảnh. Lúc đầu, cảm biến này được phát triển cho các camera an ninh và các loại kính thiên văn. Sony là công ty đầu tiên áp dụng tính năng này vào năm 2009. Hiện nay, BSI là tính năng được nhắc đến nhiều trong thông số của các smartphone.
Áp suất khí quyển (Barometer)
cambien-smartphone-8
Một số smartphone dòng Galaxy của Samsung còn được trang bị cảm biến đo áp suất khí quyển (barometer). Đây là cảm biến được dùng để đo áp suất khí quyển phục vụ cho việc dự báo thời tiết. Nhưng các smartphone đã có thông tin dự báo thời tiết dựa trên thông tin lấy từ Internet, vậy tại sao lại cần đến cảm biến barometer? Lý do được các nhà sản xuất giải thích là để cung cấp thông tin GPS chính xác hơn.
Theo Samsung, các thiết bị GPS đôi khi tích hợp barometer để có thông tin độ cao chính xác hơn. Sai số trục Z của GPS khá cao nhưng kết hợp với các thông tin áp suất khí quyển từ barometer, độ chính xác có thể tăng lên đáng kể. Với sự kết hợp của cảm biến gia tốc, barometer, la bàn và GPS, các điện thoại có thể xác định vị trí, hướng và tốc độ của người dùng chính xác hơn.
Ngoài ra, một số smartphone hiện nay còn được trang bị các cảm biến khác như cảm biến từ kế (magnetometer), áp suất (pressure), nhiêt độ (temperature) và độ ẩm (humidity).
(theo: vnreview)

Thứ Tư, 2 tháng 10, 2013

Bán sensor Leuze chính hãng giá sĩ phân phối chính thức tại Việt Nam

CÔNG TY SENSORHAUS, CÔNG TY Chuyên Bán các Sensor, các sản phẩm của hãng Leuze. Phân phối chính thức của Leuze tại Việt Nam
Liên hệ: vinh.phan@sensorhaus.com
MB:        0906748079 - 0987006894
website: sensorhaus.com / mitsubishi-giasi.com
Chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị của hãng  
LEUZE - Germany: 
Danh sách thiết bị cảm biến hãng LEUZE :
Article number Article Description Article number Article Description
50027095 PRK 95/A L.4 50032785 KK 05/4 S
50022794 FRK 95/22-150 L 50032784 KRTM 20M/N-12-1320-S12
50019925 FRK 95/44-150 L 50033866 KRTM 20M/P-12-1320-S12
50034515 FRK 95/44-350 L 50033963 KRTM 20M/N-20-1320-S12
50025610 FRKR 95/44-150 L 50033965 KRTM 20M/P-20-1320-S12
50034514 FRKR 95/44-350 L 50033867 KRTM 20M/N-50-1320-S12
50027096 FRKR 95/A-150 L 50033969 KRTM 20M/P-50-1320-S12
50025611 IRK 95/44-250 L 50033971 KRTM 20M/P-12-1420-S12
50025612 IRKR 95/44-250 L 50033859 KRTM 20M/P-20-1420-S12
50034513 RKR 95/44-600 L 50033861 KRTM 20M/P-50-1420-S12
50033201 VRKR 95/22-150 L 50035220 KRTM 20M/P-12-1720-S12
50025613 VRKR 95/44-150 L 50035226 KRTM 20M/P-20-1720-S12
50020500 BK7 KB-095- 5000-5 50041007 KRTM 20M/P-50-1720-S12
50020499 BK7 KB-095- 5000-5 A 50035674 KRTM 20M/V-20-1526-S12
50022012 BK7 KB-095- 5000-5 P 50032795 KRTM 20M/V-20-1626-S12
50032934 BK7 KB-095-10000-5 A 50032791 KRTM 20M/V-20-1427-S12
50080838 BK7 KB-450- 2000-4 50032796 KRTM 20M/V-20-1727-S12
50080841 BK7 KB-450- 2000-4A 50032792 KRTM 20M/V-20-0004-S12
50080839 BK7 KB-450- 5000-4 50032797 KRTM 20M/V-20-0001-S12
50080842 BK7 KB-450- 5000-4A 50032793 KRTG 20M/N-12-1320-S12
50080840 BK7 KB-450-10000-4 50034947 KRTG 20M/P-12-1320-S12
50080843 BK7 KB-450-10000-4A 50034946 KRTG 20M/N-20-1320-S12
50020833 BT 95 50034949 KRTG 20M/P-20-1320-S12
50029067 BT 95-96 50034948 KRTG 20M/N-50-1320-S12
50031324 KD 095-4 50036506 KRTG 20M/P-50-1320-S12
50031323 KD 095-4A 50036504 KRTG 20M/N-12-1420-S12
50020502 KD 095-5 50034951 KRTG 20M/P-12-1420-S12
50020501 KD 095-4A 50034950 KRTG 20M/N-20-1420-S12
50080334 UMS 96-95 50036376 KRTG 20M/P-20-1420-S12

LS 96K/P-1010-4 50036377 KRTG 20M/N-20-1820-S12
50025254 LSS 96K-1070-43 50034928 KRTG 20M/P-20-1820-S12
50025258 LSE 96K/P-1010-41 50034929 KRTG 20M/N-50-1420-S12

LS 96K/P-1015-4 50034937 KRTG 20M/P-50-1420-S12
50025254 LSS 96K-1070-43 50034938 KRTG 8/24-10-S12
50103004 LSE 96K/P-1015-45 50034051 LKRTG 8/24-GF-S12

LS 96K/P-1030-2 50034050 KRTG 20M/V-20-1526-S12
50025255 LSS 96K-1070-23 50034049 KRTG 20M/V-20-1626-S12
50025259 LSE 96K/P-1030-21 50034118 KRTG 20M/V-20-1427-S12

LS 96K/R-1310-2 50020500 KRTG 20M/V-20-1428-S12
50025253 LSS 96K-1350-26 50020499 OB 12-KRT 20
50025257 LSE 96K/R-1310-25 50020502 OB 20-KRT 20

LS 96K/R-1320-2 50020501 OB 50-KRT 20
50025253 LSS 96K-1350-26 50026204 WZ-OB-KRT 20
50025256 LSE 96K/R-1320-25 50061175 BK7 KB-095- 5000-5

LS 96M/P-1040-4 50061177 BK7 KB-095- 5000-5 A
50025228 LSS 96M-1070-43 50032411 KD 095-5
50025205 LSE 96M/P-1040-42 50033061 KD 095-5A

LS 96K/P-1030-4 50102847 UMS 96
50025254 LSS 96K-1070-43 50036094 CRT 448M/P-40-002-S12
50080483 LSE 96K/P-1030-41 50034051 CRT 448M/P-40-004-S12

LS 96M/P-1130-2 50034050 KB-448-2000-8A
50025223 LSS 96M-1090-24 50034049 KB-448-5000-8A
50025201 LSE 96M/P-1130-22 50034118 CRTM 20M/V-20-0004-S12

LS 96K/P-1140-2 50020500 CRTM 20M/V-50-0001-S12
50080657 LSS 96K-1213-24 50020499 OB 12-KRT 20
50030269 LSE 96K/P-1140-21 50041839 OB 20-KRT 20

LS 96M/P-1170-2 50041840 OB 50-KRT 20
50025217 LSS 96M-1200-23 50038116 WZ-OB-KRT 20
50025195 LSE 96M/P-1170-22 50040490 BK7 KB-095- 5000-5

LS 96M/R-1310-2 50038115 BK7 KB-095- 5000-5 A
50080081 LSS 96M-1350-26 50040491 LRT 8/24.00-50-S12
50080080 LSE 96M/R-1310-25 50037909 LRT 8/24.04-50-S12

LS 96 M/N-1010-27 50037910 LRT 40/4-10-04, 5000
50025225 LSS 96M-1070-23 50080838 LRT 40/4-10-06, 5000
50031295 LSE 96M/N-1010-27 50080841 LRT 40/4-10-14

LS 96 M/P-181W-4 50080839 LRT 40/4-10-16
50031574 LSS 96M-120W-43 50080842 LRT 440/24-150-004-S12
50031575 LSE 96M/P-181W-41 50080840 LRT 440/24-50-104-S12

LS 96M/P-181W-2 50080843 BK7 KB-450- 2000-4
50032835 LSS 96M-120W-23 50032934 BK7 KB-450- 2000-4A
50032741 LSE 96M/P-181W-21 50020500 BK7 KB-450- 5000-4

LS 96M/P-1816-4 50020499 BK7 KB-450- 5000-4A
50032129 LSS 96M-1206-43 50022012 BK7 KB-450-10000-4
50032128 LSE 96M/P-1816-41 50020502 BK7 KB-450-10000-4A

LS 96M/P-3010-2 50020501 BK7 KB-095-10000-5 A
50025225 LSS 96M-1070-23 50030556 BK7 KB-095- 5000-5
50082296 LSE 96M/P-3010-21 50036010 BK7 KB-095- 5000-5 A

LS 96M/P-3010-4 50038614 BK7 KB-095- 5000-5 P
50025228 LSS 96M-1070-43 50041423 KD 095-5
50034128 LSE 96M/P-3010-41 50038066 KD 095-5A

LS 96M/P-3012-2 50038067 BT 46.1
50025223 LSS 96M-1090-24 50038068 ROD4
50033328 LSE 96M/P-3012-21 50038069 ROD4-06

LS 96M/R-176W-2 50038070 ROD4-08
50032004 LSS 96M-175W-26 50038072 BT-ROD4
50032003 LSE 96M/R-176W-25 50038073 KB-ROD4-5000

LS 96M/R-3310-2 50040233 KB-ROD4-10000
50080081 LSS 96M-1350-26
KB-ROD4PC-3000
50031651 LSE 96M/R-3310-25 50040803 KB-ROD4PC-10000

LS 96M/A-182W-4 50040804 KD-ROD4-X1
50082040 LSS 96M-180W-44
KD-ROD4-X2
50082039 LSE 96M/A-182W-44 50036127 ROD4-SW
50080613 SET LS 96K/R-131B-2 50036126 LG 160K-480/4, 2000
50081325 PRK 96K/N-1380-46
LG 160K-480 SE,2000
50025163 PRK 96K/P-1360-21 50040374 LG 160K-480/4 E,2000
50025165 PRK 96K/P-1360-41 50040371 LG 160K-660/4,2000
50080476 PRK 96K/P-1361-29
LG 160K-660 Se, 2000
50080656 PRK 96K/P-1363-29 50041274 LG 160K-660/4 E, 2000
50103003 PRK 96K/P-1365-45 50041273 LG 160K-1260/4, 2000
50025166 PRK 96K/P-1380-41 50037429 LG 160K-1260 SE,2000
50041042 PRK 96K/P-3368-41 50102519 LG 160K-1260/4 E,2000
50025167 PRK 96K/R-1420-25
LG 160K-1860/4 , 2000
50025168 PRK 96K/R-1430-25 50000249 LG 160K-1860 SE,2000
50035351 PRK 96K/R-3428-25 50000248 LG 160K-1860/4 E,2000
50082067 PRK 96M/A-3410-44 50000605 PRG 108/44.1-7/60, 6000
50102379 PRK 96M/N-3366-27 50010479 PRG 108/44.1-7/60, 300-S12
50082092 PRK 96M/P-1361-47 50000606 TLS 85/4
50080477 PRK 96M/P-1362-47 50030257 TLS 85/4 SE
50025182 PRK 96M/P-1370-22 50060920 LS 85/4 E
50025186 PRK 96M/P-1370-42 50080476 TRK 85/4
50025178 PRK 96M/P-1400-22 50080474 TNT 31/R
50031549 PRK 96M/P-1400-42 50080537 TRE 3
50028975 PRK 96M/P-1830-21 50040739 IPRK 95/4.8 L.2
50080469 PRK 96M/P-1830-41 50080502 PRK 46/4.8-S12
50029880 PRK 96M/P-1838-21 50081009 PRK 96K/P-1361-29
50080760 PRK 96M/P-1838-41 50021554 PRK 97/4.8 L
50082060 PRK 96M/P-2838-28 50003376 ARH 10
50082065 PRK 96M/P-3360-21 50017436 ARH 46
50061452 PRK 96M/P-3380-41 50025570 ARH 96
50080470 PRK 96M/R-1850-25 50008681 BT 763
50029881 PRK 96M/R-1858-25 50003486 BT 78.1
50082066 PRK 96M/R-3420-25 50026204 BT 85
50061111 PRK 96M/R-3430-25 50000670 BT 85.1
50080484 RK 96K/R-1560-25 50017434 BT 96
50030648 RK 96M/P-1440-21 50019628 Buchse
50041044 SET PRK 96K/P-3368-41 +KD 50023174 Stecker
50030419 SET PRK 96K/R-1430-25+TK+BT 50023175 UMS 96
50100213 SET PRK 96K/R-3428-25+ZUB
US 1
50102418 SET PRK 96M/P-3380-41+KD 50060935 US 2
50031573 SET PRK 96M/R-3420-25+TK+BT 50060936 US 2.1
50025135 HRT 96K/P-1600-1200-21
US 2.2
50025133 HRT 96K/P-1600-1200-41 50060939 US 2.3
50103002 HRT 96K/P-1605-1200-45 50060940 SLS 46/44.8-S12
50103090 HRT 96K/P-1607-1200-49
SLSS 46.8-S12
50080327 HRT 96K/P-1630-800-21 50029536 SLSE 46/44-S12
50080242 HRT 96K/P-1630-800-41 50080323 SLS 46/44.8, 2000
50038471 HRT 96K/P-1631-800-47
SLSS 46.8, 2000
50081464 HRT 96K/P-1640-800-41 50038791 SLSE 46/44, 2000
50025132 HRT 96K/R-1680-1200-25 50038792 SLS 78M/P-1730-T2-4
50025131 HRT 96K/R-1690-1200-25
SLSS 78M-1720-T2-45
50025112 HRT 96M/A-1660-1200-44 50022703 SLSE 78M/P-1730-T2-41
50080048 HRT 96M/A-1670-800-44 50022704 SLSR 8/66.8-S12
50040358 HRT 96M/N-1606-1200-27
SLSSR 8.8-S12
50060857 HRT 96M/P-1600-2000-42 50011218 SLSER 8/66-S12
50025116 HRT 96M/P-1610-1200-21 50011217 LS 92/4.8-L
50025118 HRT 96M/P-1610-1200-41
LS 92/2.8 SE-L
50025114 HRT 96M/P-1620-1200-21 50020360 LS 92/4 E-L
50061102 HRT 96M/P-1620-1200-41 50020573 LS 92/4.8-S
50080047 HRT 96M/P-1630-800-41
LS 92/2.8 SE-S
50032127 HRT 96M/P-1636-800-41 50080183 LS 92/4 E-S
50025124 HRT 96M/P-1640-800-21 50080184 LS 92/4.8-S.1
50025126 HRT 96M/P-1640-800-41
LS 92/2.8 SE-S.1
50102286 HRT 96M/P-336

LS318B.W/9D - Throughbeam photoelectric sensor transmitter - Leuze

Loại sản phẩm: Photoelectric sensors/light scanner, cylindrical 
Tình trạng: Còn hàng 
Nhà Cung Cấp: SensorHaus 
Giá: Vui lòng liên hệ
 
 
CÔNG TY SENSORHAUS, CÔNG TY Chuyên Bán các Sensor, các sản phẩm của hãng Leuze. 

Phân phối chính thức của Leuze tại Việt Nam

Liên hệ: vinh.phan@sensorhaus.com

MB:        0906748079 - 0987006894
website: sensorhaus.com / mitsubishi-giasi.com
 
  • Basic data
    • Series318
    • Operating principleOne-way principle
    • Device typeTransmitter
  • Optics
    • Operating range0 ... 5.5 m
    • Operating range limit0 ... 8 m
    • Light sourceLED, Red
  • Electrical equipment
    • Performance data
      • Supply voltage10 ... 30 V, DC
  • Connection
    • Connection 1
      • Type of connectionCable
      • Cable length2.000 mm
      • Number of conductors4 Piece(s)
  • Mechanical data
    • Designcylinder
    • Thread sizeM18 x 1 mm
    • Dimension18 mm x 60.4 mm
    • Housing materialplastic, ABS
    • Lens cover materialplastic
    • Net weight70 g
  • Environmental data
    • Ambient temperature, operation-40 ... 60 °C
  • Certifications
    • Protection classIP 67
    • Safety classIII
    • CertificationsCE
    • Standards appliedIEC 60947-5-2
  • Special design
    • Special designDeactivation input, 90° - angular optics

GS 63/6D.3-S8V - Forked photoelectric sensor - Leuze

Loại sản phẩm: Forks for label detection Tình trạng: Còn hàng Xuất Xứ: Germany Nhà Cung Cấp: SensorHaus Nhà Cung Cấp: SensorHaus Part no.: 50110107
  • Basic data
    • Series63
    • Principle of physicsOptical
    • ApplicationDetection of non-transparent labels
    • Label width2 mm
    • Label gap2 mm
    • MediumNot transparent
  • Optics
    • Light sourceLED, infrared
  • Timing
    • Switching frequency10.000 Hz
    • Response time0.05 ms
  • Electrical equipment
    • Performance data
      • Supply voltage10 ... 30 V, DC
    • Inputs
      • Number of teach inputs1 Piece(s)
    • Outputs
      • Number of digital switching outputs1 Piece(s)
      • Switching output 1
        • Switching elementTransistor, Push-pull
        • Switching principleSwitching signal on label
  • Connection
    • Connection 1
      • Type of connectionConnector
      • Thread sizeM8
      • MaterialMetal
      • No. of pins4 Piece(s)
      • Plug outletVertical (perpendicular to belt movement)
  • Mechanical data
    • Mouth width3 mm
    • Mouth depth61 mm
    • Dimension11 mm x 30 mm x 80 mm
    • Housing materialplastic, Diecast zinc, PC, Metal
    • Lens cover materialPlastic/PC
    • Net weight55 g
  • Operation and display
    • Operational controlsTeach button
  • Environmental data
    • Ambient temperature, operation-20 ... 60 °C
  • Certifications
    • Protection classIP 65
    • Safety classIII
    • CertificationsCE, c UL US
    • Standards appliedIEC 60947-5-2

Chủ Nhật, 29 tháng 9, 2013

Bán Contactor Mitsubishi S-N65 65A cuộn dây AC220V-AC240V 2NO + 2NC




Giá bán:
$ US 74.62 + 10% VAT = $ US 82.08 / cái
Tổng thanh toán:
$ US [ 74.62 ] x [ 1 ] / cái x [ 10% ] VAT x [ 21100 ] tỷ giá = 1,731,921 VNĐ

Chi tiết kỹ thuật sản phẩm
Contactor S-N65-AC220V
Điện áp cuộn coil: 220VAC-240VAC
Dòng điện định mức: 65A
Tiếp điểm phụ có sẵn: 2NO + 2NC
Sử dụng cho động cơ: 30 kW
Tiêu chuẩn: IEC-60947/ EN60947-4-1

Contactor MC Mitsubishi S-N35

Hãng sản xuất : MitsubishiGiá bán : 651.600 VNĐ
Số pha :  3 Pha
Điện áp : AC230V / AC400V
Xuất xứ : Nhật Bản  

Biến tần Mitsubishi FR-E740-3.7K

Giá bán: 13.535.000 VNĐ
  • Biến tần Mitsubishi FR-E740-3.7K
  • Công suất motor: 3.7 (kW)
  • Dòng định mức: 9.5 A
  • Ngõ vào: 3 phase 380~480VAC, 50/60Hz
  • Ngõ ra: 3 phase 380~480VAC
  • Dải điều khiển tốc độ: 0.2~400 Hz
  • Khả năng chịu quá tải: 150% trong 60s, 200% trong 3s
  • Cấu trúc bảo vệ: Enclosed type (IP20)
  • Hệ thống làm mát: Forced air cooling

Biến tần Mitsubishi FR-D740, 1.5 kW, 3 pha 380 VAC

Mã hàng: FR-D740-1.5K | Nhà sản xuất: Mitsubishi

Tổng thanh toán:
$ US [ 387.74 ] x [ 1 ] / cái x [ 10% ] VAT x [ 21100 ] tỷ giá = 8,999,487 VNĐ


Chi tiết kỹ thuật sản phẩm
Biến tần FR-D740
Công suất: 1.5 kW.
Dải tần số ra: 0.5…400Hz.
Nguồn cung cấp: 3 pha 380…480 VAC, 50/60 Hz.
Phương pháp điều khiển: V/F.
Có sẵn biến trở điều khiển tốc độ.
Đặc tuyến: tuyến tính, S.
Hiển thị các thông số:điện áp, dòng điện, tần số, báo lỗi,...
16 cấp tốc độ điều khiển.
1 ngõ vào Analog 4…20mA.
1 ngõ vào Analog 0…5V hoặc 0…10V.
Truyền thông: RS-485.
Bảo vệ: Quá dòng, quá nhiệt…
IP 20.
Kích thước W x H x D: 128 x 150 x 136.


Giá theo số lượng:
Số lượng Giá USD/ cái
1-4 387.74
5-9 383.86
10+ 379.99

























































































































Tổng hợp tài liệu Biến tần ( full )

Biến tần ABB dòng ACS150 tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?o1j5ca3lfoad027

Biến tần ABB cho chế tạo máy ACS350 tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?rze9i2gtxo25ya3

Biến tần LS SV IS5 tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?4dezw7ww713pj1r

Biến tần LS Starvert iC5 tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?cjfo37b74bkt4ff

Biến tần LS Starvert iG5A tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?z6h663rz68nnc8q

Biến tần LS SV IG5A tiếng Việt
Download tài liệu tiếng Việt : http://www.mediafire.com/?hsrai32lvmef1ch

Tài liệu Tiếng Việt cài đặt biến tần siemens M440
Link download: http://www.mediafire.com/?8m21pie6se953rd

Tiếng Việt cài đặt biến tần siemens M420
Link download: http://www.mediafire.com/?pj9tfcvxfz4gcid

Tài liệu Biến tần Siemens Tiếng Việt
Download tài liệu : http://www.mediafire.com/?rynocw53vsclght

Biến tần Delta VFD-EL tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?ahumc88q6p07smy

BIẾN TẦN DELTA VFD-L
http://www.mediafire.com/?tkbbmjdq6s9r7x8

Biến tần Delta VFD - M Series tiếng VIệt
Link download: http://www.mediafire.com/?6t283vw303vd0g8

Biến tần Delta VFD - S Series tiếng VIệt
Link download: http://www.mediafire.com/?e5i27gr41xb4o7b

Biến tần Delta VFD E tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?ke15oc7fkaum91k

Hướng dẫn sử dụng Biến tần INVT CHE100 tiếng Việt
Download tài liệu: http://www.mediafire.com/?p6kc5n01ugnxyt6

Hướng dẫn sử dụng Biến tần INVT CHF100 tiếng Việt
Download tài liệu: http://www.mediafire.com/?mkja18irgc4lx27

Hướng dẫn vận hành Card PG biến tần CHV
Link download : http://www.mediafire.com/?pt5kpoacjhb0e03

Hướng dẫn vận hành card cấp nước trong biến tần CHV
Link download : http://www.mediafire.com/?6enk1iihp5944bh

Hướng dẫn sử dụng Biến tần VF-S11 tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?v1994lo7prheczh

Biến tần Schneider Altivar 21 Tiếng Việt
Download: http://www.mediafire.com/?xbgvlgjqiyoxv37

Biến tần Schneider Altivar 31 tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?a4mzki883z5980b

Biến tần Schneider Altivar 71 Tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?fc5jbihfjaca03a

Biến tần Schneider Altivar 61 Tiếng Việt
Download tài liệu : http://www.mediafire.com/?m969an5obidway0

Tài liệu Biến tần Omron 3G3JV tiếng Việt
Link download tài liệu: http://www.mediafire.com/?r9rzye37e3ite96

Tài liệu Biến tần Omron 3G3MV tiếng Việt
Download: http://www.mediafire.com/?x8te1rcsy7r

Biến tần HITACHI SJ100Series tiếng Việt
Link download: http://www.mediafire.com/?d6yq0rxdsjch6f8

Nguồn : Diễn đàn Biến tần Việt Nam
www.bientan.hnsv.com

Bộ sản phẩm thiết kế Autodesk 2014 - Phục vụ sản xuất hiệu quả hơn

Ngày 11/9/2013, tại Hà Nội, Bộ phận sản xuất Công ty Autodesk đã có buổi gặp gỡ và trao đổi với báo giới để chia sẻ về những giải pháp của Autodesk giúp chuyển đổi ngành công nghệ chế tạo sản xuất của Việt Nam và khu vực ASEAN. Bên cạnh đó đại diện của Autodesk cũng giới thiệu Bộ sản phẩm Thiết kế Autodesk 2014 với thông điệp mang lại sự đổi mới trong lĩnh vực sản xuất. Nhân dịp này, PV Tạp chí Tự động hóa ngày nay đã có dịp trao đổi với ông Chris Lee, Giám đốc sản xuất khu vực ASEAN của Công ty Autodesk để biết rõ hơn về Bộ sản phẩm


PV: Trong 10 năm nay, Công ty Autodesk đã có nhiều sản phẩm tại thị trường Việt Nam. Vậy xin ông cho biết Bộ sản phẩm thiết kế 2014 này có gì đặc biệt?

Ông Chris Lee: Bộ phần mềm thiết kế 2014 có 2 điểm nổi bật nhất. Một là sử dụng công nghệ điện toán đám mây - Autodesk 360 để khai thác tối đa hiệu năng của máy tính cá nhân, cho phép hợp tác, tối ưu hóa và thúc đẩy việc chia sẻ thiết kế, tái sử dụng một cách tốt hơn, tiết kiệm chi phí đầu tư cả phần cứng lẫn phần mềm. Điểm nổi bật thứ 2 là khả năng di động, linh hoạt trong hoạt động thiết kế.
Bộ thiết kế 2014 của Autodesk có 3 cấp độ gồm: Standard, Premium và Ultimate, cho phép người dùng lựa chọn công cụ phù hợp với khả năng tài chính và nhu cầu sử dụng thực tế. Những điểm nổi bật của bộ sản phẩm thiết kế này gồm có:
• Autodesk Recap, phần mềm sử dụng công nghệ điện toán đám mây cho phép tạo ra mô hình 3D của đối tượng thực;
• Sự cải tiến của phần mềm Autodesk Inventor kết hợp những lợi ích khác, tăng khả năng ứng dụng cho các sản phẩm phức tạp;
• Khả năng tương tác của Autodesk Revit, cho phép người dùng  dễ dàng chuyển đổi tập hợp từ Inventor vào các tập tin trong Revit để sử dụng như nội dung của BIM.

PV: Ông có thể nói rõ hơn về Bộ sản phẩm thiết kế 2014
Ông Chris Lee: Bộ thiết kế 2014 của Autodesk bao gồm: Autodesk Product Design Suite giành cho thiết kế sản phẩm và Bộ Autodesk Factory Design Suite giành cho thiết kế nhà máy.
Trong đó, bộ giành cho thiết kế sản phẩm cho phép mở rộng mô phỏng kỹ thuật số cho quá trình phát triển sản phẩm.
Điểm mới cho phiên bản Premium của bộ thiết kế sản phẩm 2014 là sự bao gồm phần mềm Autodesk Inventor Professional, cung cấp cho các kỹ sư cơ khí và điện lực các chức năng để hoàn thành việc mô phỏng kỹ thuật số với những tính năng mô phỏng, hệ thống và công cụ điều khiển được tích hợp.
Một điểm mới tiếp theo là Autodesk NavisWorks - phần mềm cung cấp khả năng quản lý dự án bao gồm đánh giá toàn bộ dự án, lập kế hoạch, dự toán, trực quan và hợp tác - đã được đưa vào phiên bản Ultimate. Cuối cùng, bộ thiết kế sản phẩm được trang bị thêm tính năng AutoCAD Raster Design, là công cụ chỉnh sửa cấu trúc raster và công cụ chuyển đổi cấu trúc raster sang vector giúp người dùng sử dụng ảnh quét của bản vẽ trên giấy, bản đồ, ảnh vệ tinh và dữ liệu tương tự trong công việc của họ dựa trên AutoCAD một cách tốt hơn.
Bộ giành cho thiết kế nhà máy 2014 cho phép khách hàng có khả năng truy cập độc nhất vào các công cụ tương thích, bố trí quy trình cụ thể, nguồn lực tài sản nhà máy dựa trên điện toán đám mây, các công cụ phân tích và trực quan mạnh mẽ giúp nâng cao mức độ chính xác thiết kế, hiệu quả và liên lạc thông tin.
Tính năng mới bổ sung cho các bộ thiết kế năm 2014 bao gồm các chú thích mạnh mẽ, một thư viện tài sản nhà máy mở rộng và quy trình công việc trên điện toán đám mây được cải thiện để nắm bắt nguyên trạng của một nhà máy. Bộ phần mềm cũng cung cấp khả năng tích hợp được tăng cường của phần mềm quản lý dữ liệu sản phẩm Autodesk Vault cho quá trình quản lý tài sản được cải thiện.
PV: Trong chương trình ra mắt Bộ sản phẩm thiết kế 2014, ông có đề cập đến Bộ Autodesk Simulation 2014 Products giành cho mô phỏng sản phẩm?
Ông Chris Lee: Bộ Autodesk Simulation 2014 Products có các phiên bản Autodesk Simulation Mechanical, Autodesk Simulation CFD, Autodesk Simulation Moldflow và phục vụ như là một bộ công cụ phần mềm mô phỏng toàn diện được đánh giá cao khả năng tương tác và tích hợp vào từng giai đoạn trong quá trình phát triển sản phẩm. Những cải tiến đối với danh mục phần mềm mô phỏng năm 2014 bao gồm:
• Phần mềm Mô phỏng cơ khí Autodesk Simulation Mechanical: Trước đây được gọi là Autodesk Labs technology Project Scout, phần mềm Mô phỏng cơ khí bao gồm một quy trình tự động mới để kiểm thử và tiếp cận với tham số chức năng nghiên cứu thiết kế;
• Autodesk Simulation CFD: Hiệu suất sản phẩm nói chung nhanh hơn đến 13% và khả năng mô phỏng trạng thái trên bề mặt chất lỏng như khi đổ chất lỏng, mở dòng chảy kênh và tương tác rắn /lỏng;
• Autodesk Simulation Moldflow: Chức năng làm mát mới cho phép thiết kế đường tản nhiệt hiệu quả cao làm giảm thời gian chu kỳ khuôn và làm tăng chất lượng sản phẩm tổng thể. Việc đúc nén cho phép việc mô phỏng các bộ phận lớn, thành phần trọng lượng nhẹ với nhu cầu chất lượng bề mặt hoàn thiện cao, chẳng hạn như các tấm của các phương tiện chuyển động cơ khí.
PV: Vậy các sản phẩm của Autodesk sẽ hỗ trợ ngành công nghiệp sản xuất của Việt Nam như thế nào, thưa ông?
Ông Chris Lee: Autodesk cam kết mạnh mẽ trong việc giúp các nhà sản xuất lớn nhỏ được tiếp cận với các phần mềm và các công cụ có thể giúp họ giảm thiểu chi phí và tăng tốc độ thời gian để đưa sản phẩm ra thị trường.
Bằng cách sử dụng phần mềm Autodesk Digital Prototyping (chế tạo sản phẩm mẫu bằng công nghệ kỹ thuật số) có sự hỗ trợ của máy tính  (Computer Aided Design - CAD), phân tích, tính toán kỹ thuật có sự hỗ trợ của máy tính (Computer-Aided Engineering- CAE), chế tạo có sự hỗ trợ của máy tính (Computer-Aided Manufacturing- CAM), quản lý, hợp tác dữ liệu và công nghệ hình ảnh tốt nhất thế giới, Autodesk giúp khách hàng hình dung ra thiết kế của mình trước khi nó thành sản phẩm thật sự.
Autodesk Digital Prototyping vừa không cần tạo ra nguyên mẫu vật lý tốn kém, mang lại sự đổi mới về thiết kế cho thị trường nhanh hơn, lợi nhuận nhiều hơn và với chất lượng cao.
Autodesk là thương hiệu đến từ Hoa Kỳ có văn phòng đại diện tại Việt Nam khoảng 10 năm. Công ty chuyên sản xuất phần mềm thiết kế 3D trong lĩnh vực kiến trúc xây dựng; giải trí và chế tạo sản xuất.  Ông Chris Lee cho biết Autodesk cam kết hỗ trợ các công nghệ thiết kế sản xuất mới tại khu vực ASEAN, đặc biệt là tại các thị trường mới nổi như Việt Nam, Indonesia và Thái Lan. Hiện nay có nhiều doanh nghiệp FDI đến Việt Nam cũng tìm và sử dụng phần mềm của Autodesk, trong đó có cả những doanh nghiệp khi đến đã mang theo cả giấy phép sử dụng phần mềm Autodesk.
Sản xuất là một ngành tăng trưởng hàng đầu cho Việt Nam, bao gồm các ngành công nghiệp chủ chốt như máy móc công nghiệp, sản phẩm tiêu dùng, ô tô & vận tải và dịch vụ kỹ thuật,… Sự phát triển của các công ty sản xuất nước ngoài thiết lập cơ sở sản xuất tại Việt Nam đã tạo ra một nhu cầu mới trong chuỗi cung ứng sản xuất. Như chúng ta đã biết, hiện nay các doanh nghiệp đang phải đối mặt với các thách thức về toàn cầu hóa, cạnh tranh nguyên liệu, cung cấp những sản phẩm chuyên biệt. Rất nhiều công ty nhỏ hiện cũng đang tiến đến chuỗi giá trị và nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu.
Do đó, với các lợi thế của mình Autodesk sẽ góp phần tích cực cho gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp tại Việt Nam.
PV: Ngày nay, các doanh nghiệp cũng như các nhà chức trách đang quan tâm nhiều đến mảng công nghệ xanh trong sản xuất công nghiệp. Vậy công nghệ của Autodesk có hướng đến điều này không?
Ông Chris Lee: Phần mềm Autodesk Digital Prototyping của chúng tôi giúp khách hàng thiết kế bền vững, tính toán sử dụng vật liệu một cách khôn ngoan và giảm lượng chất thải. Không chỉ tính toán trong quá trình thiết kế, phần mềm của Autodesk còn thực hiện giám sát, theo dõi quá trình hoạt động. Tác động của công nghệ này có ảnh hưởng sâu rộng, bởi vì 80% tác động đến môi trường của một sản phẩm có thể được xác định bởi các quyết định ngay trong giai đoạn thiết kế.
PV: Cảm ơn ông về những thông tin trên!
Số 152 (9/2013)♦Tạp chí tự động hóa ngày nay

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Macys Printable Coupons
Tweet